Đối tượng tuyển sinh Văn bằng 2 Đại học Luật năm 2018

Do có nhiều bạn còn thắc mắc về văn bằng 2 nên hôm nay Văn phòng tuyển sinh Miền Nam sẽ tóm lại cho bạn hiểu hơn về Đối tượng tuyển sinh Văn bằng 2 Đại học Luật năm 2018 để bắt kịp xu hướng trong năm tới đây.

1. Đối tượng tuyển sinh Văn bằng 2 Đại học Luật

Những ai muốn có văn bằng 2 Đại học Luật là phải có ít nhất 1 bằng Đại học/Cao đẳng/Trung cấp. Ngoài ra sức khỏe của các bạn cũng phải thỏa mãn yêu cầu điều kiện của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khi đó bạn sẽ được đăng kí nộp hồ sơ đến Văn phòng Tuyển sinh để được học. 

2. Hồ sơ bao gồm

– Phiếu đăng ký học.
– Bằng và học bạ hoặc bảng điểm (Bản sao).
– Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của chính quyền địa phương).
– Bản sao công chứng Giấy Chứng minh nhân dân.
– 04 ảnh chân dung cỡ 3×4( phía sau ghi họ tên, số cmnd)

Đối tượng tuyển sinh Văn bằng 2 Đại học Luật

3. Lý do vì sao nên học ngành Luật

Cơ hội việc làm sau khi học Văn bằng 2 Đại học Luật là rất lớn như nhân lực ngành luật thì có thể xác nhận rằng đến năm 2020 thì nhân lực ngành luật sẽ bị thiếu hụt rất lớn. Một con số có thể lên tới hơn 20000 nghìn người nhưng đó mới chỉ là sự ước tính, nếu như tính đến các công nhân viên chức ngành luật ở địa phương. Như vậy thì có thể nói rằng bạn học ngành luật là vô cùng đúng đắn vì cơ hội việc làm là không thiếu. Đặc biệt với nghề luật thì địa bàn làm việc khá là rộng. Bạn có thể chọn nơi làm việc phù hợp trên tất cả các địa phương trong toàn quốc. Nếu không muốn trở thành công chức nhà nước thì các bạn có thể làm việc trong các doanh nghiệp hoặc hành nghề luật sư.

4. Các hệ đào tạo văn bằng 2 ngành Luật

a. Hệ đào tạo chính quy

Đây là hệ đào tạo tập trung theo hệ thống tín chỉ trong thời gian từ 1,5 – 4 năm. Kết thúc khoá học, học viên được cấp bằng Đại học chính quy.

Hệ chính quy thích hợp cho những ai có mong muốn dành nhiều thời gian vào học tập, nghiên cứu.

b. Hệ đào tạo tại chức

Hệ tại chức hay còn gọi là hệ vừa làm vừa học được biết đến như là một hệ đào tạo dành cho những đối tượng vừa đi làm vừa đi học có mong muốn nâng cao, hoàn thiện kiến thức chuyên môn, nghề nghiệp hoặc có nguyện vọng học thêm một ngành khác với ngành mình đã học và đang đi làm.

Chương trình đào tạo hệ tại chức cũng tương đương như chương trình đào tạo hệ chính quy. Kết thúc khóa học, học viên được cấp bằng tại chức.

Thời gian đào tạo hệ tại chức thường sẽ diễn ra vào các buổi tối trong tuần và ngày Chủ Nhật.

c. Hệ đào tạo từ xa

Đào tạo văn bằng 2 Đại học Luật hệ từ xa là hình thức đào tạo có sự tách biệt về không gian hoặc (và) thời gian giữa giảng viên và học viên. Học viên tự học có hướng dẫn chủ yếu thông qua băng đĩa, tài liệu. Với hình thức đào tạo này, yêu cầu học viên phải có các thiết bị cần thiết như máy tính có kết nối Internet.

Ưu điểm của hệ đào tạo từ xa là tiết kiệm chi phí và thời gian.

5. Thời gian đào tạo

– Hình thức đào tạo: Chính quy, tập trung.

– Thời gian học: Tối Thứ 7 (18h – 21h); Ngày Chủ nhật (Sáng: 7h – 11h; Chiều 13h30 – 17h30).

– Học viên tốt nghiệp được cấp bằng Đại học Chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    4. Thời gian nhận hồ sơ

    - Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày ra thông báo đến hết ngày 20/10/2023(8h00 - 17h, từ Thứ 2 đến Chủ nhật hàng tuần)

    - Các khoá khai giảng thường xuyên, các bạn học viên quan tâm liên hệ để biết thông tin các khoá khai giảng gần nhất.

    5. Địa điểm phát hành hồ sơ

    5.2. Văn phòng Bình Thạnh - Số 801/19 Tầm Vu - Phường 26 - Bình Thạnh - TPHCM

    5.3. Văn phòng Bình Dương - Số 591 Đại lộ Bình Dương - Hiệp Thành - TDM - Bình Dương

    5.4. Văn phòng Bình Định - Số 1061A Trần Hưng Đạo - Quy Nhơn - Bình Định

    6. Thông tin liên hệ

    - Thời gian làm việc: 08h - 17h (Thứ 2 đến Chủ nhật hàng tuần)

    - Điện thoại: 0833 44 6464. Hotline:0988 44 6464. Zalo:0833 44 6464

    CÁC KHÓA CHỨNG CHỈ KHÁC TẠI TRUNG TÂM

    STT

    CHỨNG CHỈ

    HỌC PHÍ

    1

    Chứng chỉ Tin học Cơ bản

    1.800.000

    2

    Chứng chỉ Tin học Nâng cao

    2.200.000

    3

    Chứng chỉ Tiếng anh A2

    3.500.000

    4

    Chứng chỉ Tiếng anh B1

    5.000.000

    5

    Chứng chỉ Bảo mẫu mầm non

    3.000.000

    6

    Chứng chỉ Cấp dưỡng mầm non

    3.000.000

    7

    Chứng chỉ Quản lý mầm non

    4.500.000

    8

    Chứng chỉ Hiệu trưởng mầm non

    5.000.000

    9

    Chứng chỉ Văn thư lưu trữ

    3.500.000

    10

    Chứng chỉ Thư viện Thiết bị trường học

    3.500.000

    11

    Chứng chỉ Nghiệp vụ Sư phạm

    4.500.000

    12

    Chứng chỉ Kế toán trưởng

    3.500.000

    13

    Chứng chỉ Quản lý nhà hàng khách sạn

    5.000.000

    14

    Chứng chỉ Luyện viết chữ đẹp

    Đang cập nhật...

    15

    Phương pháp Giảng dạy Tiền tiểu học

    4.500.000

    16

    Chứng chỉ Chức danh nghề nghiệp

    3.500.000

    CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM