Học Văn bằng 2 Đại học Luật từ trung cấp có được không? Mất bao lâu?

Hiện nay có nhiều bạn có mong muốn học Văn bằng 2 Đại học Luật từ Trung cấp để phát triển nghề nghiệp trong tương lai nhưng lại luôn thắc mắc liệu rằng tốt nghiệp Trung cấp thì có được học văn bằng 2 Đại học hay không? Văn phòng tuyển sinh Miền Nam (STRAINCO) sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc trên và cung cấp thêm một số thông tin về văn bằng 2 Đại học Luật.

Trả lời: Văn bằng 2 là văn bằng dành cho những bạn đã có trong tay ít nhất một bằng tốt nghiệp Trung Cấp kể cả Trung cấp nghề, bằng Cao đẳng, Đại học. Nên việc bạn đã có bằng tốt nghiệp Trung cấp vẫn có thể tiếp tục học Văn bằng 2 Đại học Luật cho dù đó chỉ là bằng trái ngành thì bạn vẫn có thể học nhé. Và dưới đây là điều kiện và cách thức đăng kí học nhằm giúp các bạn nắm thông tin nhanh hơn.

1. Điều kiện để học văn bằng 2 Đại học Luật

– Công dân Việt Nam có ít nhất 1 bằng tốt nghiệp Trung cấp/Cao đẳng/Đại học.

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành của Bộ Y tế và Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.

– Không đang trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

– Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng hạn và đạt các yêu cầu tuyển sinh theo quy định của Trường.

2. Thời gian đào tạo văn bằng 2 ngành Luật

Thời gian đào tạo văn bằng 2 ngành Luật tùy thuộc vào đối tượng học viên:

– Đối với học viên đã tốt nghiệp Trung cấp cùng ngành thời gian đào tạo là 5 học kỳ (1 học kỳ 5 tháng).

– Đối với học viên đã tốt nghiệp Trung cấp trái ngành thời gian đào tạo là 6 học kỳ (1 học kỳ 5 tháng).

– Đối với học viên đã tốt nghiệp Đại học thời gian đào tạo là 4 học kỳ (1 học kỳ 5 tháng).

– Đối với học viên đã tốt nghiệp Cao đẳng cùng ngành thời gian đào tạo là 3 học kỳ (1 học kỳ 5 tháng).

– Đối với học viên đã tốt nghiệp Cao đẳng trái ngành thời gian đào tạo là 4 học kỳ (1 học kỳ 5 tháng).

Văn bằng 2 Đại học Luật từ trung cấp

3. Các hệ đào tạo văn bằng 2 ngành Luật

a. Hệ chính quy

Văn bằng 2 Đại học hệ chính quy là hình thức đào tạo tập trung theo hệ thống tín chỉ trong thời gian từ 1,5 – 4 năm. Kết thúc khóa học, học viên được cấp bằng Đại học chính quy.

Thời gian học tập: học trong giờ hành chính từ thứ 2 – thứ 6.

Các bạn có thể xem thêm Văn bằng 2 Đại học Luật chính quy để đăng kí học nhé.

b. Hệ tại chức

Hệ tại chức được biết đến như là một hệ đào tạo dành cho những đối tượng vừa đi làm vừa đi học có mong muốn nâng cao, hoàn thiện kiến thức chuyên môn, nghề nghiệp hoặc có nguyện vọng học thêm một ngành khác với ngành mình đã học và đang đi làm.

Chương trình đào tạo hệ tại chức cũng tương đương như chương trình đào tạo hệ chính quy. Kết thúc khóa học, học viên được cấp bằng tại chức.

Thời gian đào tạo hệ tại chức Văn bằng 2 Luật thường sẽ diễn ra vào các buổi tối trong tuần và ngày Chủ Nhật nhằm giúp học viên có thể sắp xếp giờ học thích hợp nhất cho mình.

c. Hệ đào tạo từ xa

Hệ này sẽ có sự khác biệt giữa không gian và thời gian của người học cũng như giảng viên. Học viên không cần đến lớp mà sẽ học tại nhà thông qua sách vở, băng đĩa. Đào tạo văn bằng 2 Đại học Luật hệ từ xa sẽ giúp bạn chủ động hơn trong quá trình học.

    4. Thời gian nhận hồ sơ

    - Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày ra thông báo đến hết ngày 20/10/2024(8h00 - 17h, từ Thứ 2 đến Chủ nhật hàng tuần)

    - Các khoá khai giảng thường xuyên, các bạn học viên quan tâm liên hệ để biết thông tin các khoá khai giảng gần nhất.

    5. Địa điểm phát hành hồ sơ

    5.2. Văn phòng Bình Thạnh - Số 801/19 Tầm Vu - Phường 26 - Bình Thạnh - TPHCM

    5.3. Văn phòng Bình Dương - Số 591 Đại lộ Bình Dương - Hiệp Thành - TDM - Bình Dương

    5.4. Văn phòng Bình Định - Lầu 2 - Số 86 Lê Duẩn - Quy Nhơn - Bình Định

    6. Thông tin liên hệ

    - Thời gian làm việc: 08h - 17h (Thứ 2 đến Chủ nhật hàng tuần)

    - Điện thoại: 079 480 9555. Hotline:0988 44 6464. Zalo:0833 44 6464

    CÁC KHÓA CHỨNG CHỈ KHÁC TẠI TRUNG TÂM

    STT

    CHỨNG CHỈ

    HỌC PHÍ

    1

    Chứng chỉ Tin học Cơ bản

    1.800.000

    2

    Chứng chỉ Tin học Nâng cao

    2.200.000

    3

    Chứng chỉ Tiếng anh A2

    3.500.000

    4

    Chứng chỉ Tiếng anh B1

    5.000.000

    5

    Chứng chỉ Bảo mẫu mầm non

    3.000.000

    6

    Chứng chỉ Cấp dưỡng mầm non

    3.000.000

    7

    Chứng chỉ Quản lý mầm non

    4.500.000

    8

    Chứng chỉ Hiệu trưởng mầm non

    5.000.000

    9

    Chứng chỉ Văn thư lưu trữ

    3.500.000

    10

    Chứng chỉ Thư viện Thiết bị trường học

    3.500.000

    11

    Chứng chỉ Nghiệp vụ Sư phạm

    4.500.000

    12

    Chứng chỉ Kế toán trưởng

    3.500.000

    13

    Chứng chỉ Quản lý nhà hàng khách sạn

    5.000.000

    14

    Chứng chỉ Luyện viết chữ đẹp

    Đang cập nhật...

    15

    Phương pháp Giảng dạy Tiền tiểu học

    4.500.000

    16

    Chứng chỉ Chức danh nghề nghiệp

    3.500.000

    CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM